
Kinh Tương Ưng Bộ - giọng miền Bắc - Đại Tạng Kinh Nam Truyền 128kbps - Audio Phật Pháp - Kostenloses Hörbuch
Autor(en):
1 / 123001 K Tương Ưng Bộ – Lời Chứng Minh – Lời Giới Thiệu giọng miền Bắc
- 1. 001 K Tương Ưng Bộ – Lời Chứng Minh – Lời Giới Thiệu giọng miền Bắc
- 2. 002 K Tương Ưng Bộ – Lời Nói Đầu– Trích Lời Giới Thiệu Của HT Thích Minh Châu giọng miền Bắc
- 3. 003 K Tương Ưng Bộ – Dẫn Luận Kinh Tương Ưng Bộ giọng miền Bắc
- 4. 004 K Tương Ưng Bộ – Thiên Có Kệ – T Ưng Chư Thiên – Phẩm Cây Lau –Vườn Hoan Hỷ –Kiếm giọng miền Bắc
- 5. 005 K Tương Ưng Bộ – Thiên Có Kệ – T Ưng Chư Thiên – Phẩm Quần Tiên – Thiêu Cháy giọng miền Bắc
- 6. 006 K Tương Ưng Bộ – Thiên Có Kệ – Tương Ưng Chư Thiên – Phẩm Già – Thắng – Ðoạn giọng miền Bắc
- 7. 007 K Tương Ưng Bộ – Thiên Có Kệ – Tương Ưng Thiên Tử – Phẩm Thứ Nhất – Cấp Cô Ðộc giọng miền Bắc
- 8. 008 K Tương Ưng Bộ – Thiên Có Kệ – Tương Ưng Thiên Tử – Phẩm Các Ngoại Ðạo giọng miền Bắc
- 9. 009 K Tương Ưng Bộ – Thiên Có Kệ – Tương Ưng Kosala – Phẩm Thứ Nhất giọng miền Bắc
- 10. 010 K Tương Ưng Bộ – Thiên Có Kệ – Tương Ưng Kosala – Phẩm Thứ Hai giọng miền Bắc
- 11. 011 K Tương Ưng Bộ – Thiên Có Kệ – Tương Ưng Kosala – Phẩm Thứ Ba giọng miền Bắc
- 12. 012 K Tương Ưng Bộ – Thiên Có Kệ – Tương Ưng Ác Ma – Phẩm Thứ Nhất giọng miền Bắc
- 13. 013 K Tương Ưng Bộ – Thiên Có Kệ – Tương Ưng Ác Ma – Phẩm Thứ Hai giọng miền Bắc
- 14. 014 K Tương Ưng Bộ – Thiên Có Kệ – Tương Ưng Ác Ma – Phẩm Thứ Ba giọng miền Bắc
- 15. 015 K Tương Ưng Bộ – Thiên Có Kệ – Tương Ưng Tỷ Kheo Ni giọng miền Bắc
- 16. 016 K Tương Ưng Bộ – Thiên Có Kệ – Tương Ưng Phạm Thiên – Phẩm Thứ Nhất giọng miền Bắc
- 17. 017 K Tương Ưng Bộ – Thiên Có Kệ – Tương Ưng Phạm Thiên – Phẩm Thứ Hai giọng miền Bắc
- 18. 018 K Tương Ưng Bộ – Thiên Có Kệ – Tương Ưng Bà La Môn – Phẩm A–La–Hán giọng miền Bắc
- 19. 019 K Tương Ưng Bộ – Thiên Có Kệ – Tương Ưng Bà La Môn – Phẩm Cư Sỹ giọng miền Bắc
- 20. 020 K Tương Ưng Bộ – Thiên Có Kệ – Tương Ưng Tôn Giả Vangisa giọng miền Bắc
- 21. 021 K Tương Ưng Bộ – Thiên Có Kệ – Tương Ưng Rừng giọng miền Bắc
- 22. 022 K Tương Ưng Bộ – Thiên Có Kệ – Tương Ưng Dạ Xoa giọng miền Bắc
- 23. 023 K Tương Ưng Bộ – Thiên Có Kệ – Tương Ưng Sakka – Phẩm Thứ Nhất giọng miền Bắc
- 24. 024 K Tương Ưng Bộ – Thiên Có Kệ – Tương Ưng Sakka – Phẩm Thứ Nhất –Thứ Hai –Thứ Ba giọng miền Bắc
- 25. 025 K Tương Ưng Bộ – Thiên Nhân Duyên – Tương Ưng Nhân Duyên – Phẩm Phật Đà giọng miền Bắc
- 26. 026 K Tương Ưng Bộ – Thiên Nhân Duyên – Tương Ưng Nhân Duyên – Phẩm Đồ Ăn giọng miền Bắc
- 27. 027 K Tương Ưng Bộ – Thiên Nhân Duyên – Tương Ưng Nhân Duyên – Phẩm Mười Lực giọng miền Bắc
- 28. 028 K Tương Ưng Bộ – Thiên Nhân Duyên – T Ưng Nhân Duyên – Phẩm Kalàra –Vị Sát Ðế Lỵ giọng miền Bắc
- 29. 029 K Tương Ưng Bộ – Thiên Nhân Duyên – Tương Ưng Nhân Duyên –Phẩm Gia Chủ giọng miền Bắc
- 30. 030 K Tương Ưng Bộ – Thiên Nhân Duyên – Tương Ưng Nhân Duyên – Phẩm Khổ giọng miền Bắc
- 31. 031 K Tương Ưng Bộ – Thiên Nhân Duyên – Tương Ưng Nhân Duyên – Phẩm Đại giọng miền Bắc
- 32. 032 K Tương Ưng Bộ – Thiên Nhân Duyên – T Ư Nhân Duyên–Phẩm Sa Môn, Bà La Môn –Trung Lược giọng miền Bắc
- 33. 033 K Tương Ưng Bộ – Thiên Nhân Duyên – Tương Ưng Minh Kiến giọng miền Bắc
- 34. 034 K Tương Ưng Bộ – Thiên Nhân Duyên – Tương Ưng Giới – Phẩm Sai Biệt giọng miền Bắc
- 35. 035 K Tương Ưng Bộ – Thiên Nhân Duyên – Tương Ưng Giới – Phẩm Thứ Hai giọng miền Bắc
- 36. 036 K Tương Ưng Bộ – Thiên Nhân Duyên – Tương Ưng Giới – Phẩm Nghiệp Ðạo – Thứ Tư giọng miền Bắc
- 37. 037 K Tương Ưng Bộ – Thiên Nhân Duyên – Tương Ưng Vô Thỉ – Phẩm Thứ Nhất – Thứ Hai giọng miền Bắc
- 38. 038 K Tương Ưng Bộ – Thiên Nhân Duyên – Tương Ưng Kassapa giọng miền Bắc
- 39. 039 K Tương Ưng Bộ – Thiên Nhân Duyên – T Ưng Lợi Ðắc Cung Kính –Phẩm Thứ Nhất –Thứ Hai giọng miền Bắc
- 40. 040 K Tương Ưng Bộ – Thiên Nhân Duyên – T Ưng Lợi Ðắc Cung Kính –Phẩm Thứ Ba –Thứ Tư giọng miền Bắc
- 41. 041 K Tương Ưng Bộ – Thiên Nhân Duyên – Tương Ưng Rahula giọng miền Bắc
- 42. 042 K Tương Ưng Bộ – Thiên Nhân Duyên – Tương Ưng Lakkhana giọng miền Bắc
- 43. 043 K Tương Ưng Bộ – Thiên Nhân Duyên – Tương Ưng Thí Dụ giọng miền Bắc
- 44. 044 K Tương Ưng Bộ – Thiên Nhân Duyên – Tương Ưng Tỷ Kheo giọng miền Bắc
- 45. 045 K Tương Ưng Bộ – Thiên Uẩn – Tương Ưng Uẩn – Phẩm Nakulapità giọng miền Bắc
- 46. 046 K Tương Ưng Bộ – Thiên Uẩn – Tương Ưng Uẩn – Phẩm Vô Thường – Gánh Nặng giọng miền Bắc
- 47. 047 K Tương Ưng Bộ – Thiên Uẩn – Tương Ưng Uẩn – Phẩm Không Phải Của Các Ông giọng miền Bắc
- 48. 048 K Tương Ưng Bộ – Thiên Uẩn – Tương Ưng Uẩn – Phẩm Tự Mình Làm Hòn Ðảo giọng miền Bắc
- 49. 049 K Tương Ưng Bộ – Thiên Uẩn – Tương Ưng Uẩn – Phẩm Tham Luyến giọng miền Bắc
- 50. 050 K Tương Ưng Bộ – Thiên Uẩn – Tương Ưng Uẩn – Phẩm A–La–Hán giọng miền Bắc
- 51. 051 K Tương Ưng Bộ – Thiên Uẩn – Tương Ưng Uẩn – Phẩm Những Gì Ðược Ăn giọng miền Bắc
- 52. 052 K Tương Ưng Bộ – Thiên Uẩn – Tương Ưng Uẩn – Phẩm Trưởng Lão giọng miền Bắc
- 53. 053 K Tương Ưng Bộ – Thiên Uẩn – Tương Ưng Uẩn – Phẩm Hoa giọng miền Bắc
- 54. 054 K Tương Ưng Bộ – Thiên Uẩn – Tương Ưng Uẩn – Phẩm Biên – Thuyết Pháp giọng miền Bắc
- 55. 055 K Tương Ưng Bộ – Thiên Uẩn – Tương Ưng Uẩn – Phẩm Vô Minh – Than Đỏ – Kiến giọng miền Bắc
- 56. 056 K Tương Ưng Bộ – Thiên Uẩn – Tương Ưng Radha giọng miền Bắc
- 57. 057 K Tương Ưng Bộ – Thiên Uẩn – Tương Ưng Kiến – Phẩm Dự Lưu giọng miền Bắc
- 58. 058 K Tương Ưng Bộ – Thiên Uẩn – Tương Ưng Kiến – Phẩm Trùng Thuyết giọng miền Bắc
- 59. 059 K Tương Ưng Bộ – Thiên Uẩn – T Ư Nhập – T Ư Sanh – T Ư Phiền Não – T Ư Sàriputta giọng miền Bắc
- 60. 060 K Tương Ưng Bộ – Thiên Uẩn – Tương Ưng Loài Rồng – Tương Ưng Kim Xí Ðiểu giọng miền Bắc
- 61. 061 K Tương Ưng Bộ – Thiên Uẩn – Tương Ưng Càn–Thát–Bà – T Ư Thần Mây – T Ư Vacchagota giọng miền Bắc
- 62. 062 K Tương Ưng Bộ – Thiên Uẩn – Tương Ưng Thiền giọng miền Bắc
- 63. 063 K Tương Ưng Bộ – Thiên Sáu Xứ – Tương Ưng Sáu Xứ – Phẩm Vô Thường – Song Ðôi giọng miền Bắc
- 64. 064 K Tương Ưng Bộ – Thiên Sáu Xứ – Tương Ưng Sáu Xứ – Phẩm Tất Cả – Sanh Pháp giọng miền Bắc
- 65. 065 K Tương Ưng Bộ – Thiên Sáu Xứ – Tương Ưng Sáu Xứ – Phẩm Vô Minh – Migajàla giọng miền Bắc
- 66. 066 K Tương Ưng Bộ – Thiên Sáu Xứ – Tương Ưng Sáu Xứ – Phẩm Bệnh giọng miền Bắc
- 67. 067 K Tương Ưng Bộ – Thiên Sáu Xứ – Tương Ưng Sáu Xứ – Phẩm Channa giọng miền Bắc
- 68. 068 K Tương Ưng Bộ – Thiên Sáu Xứ – Tương Ưng Sáu Xứ – Phẩm Từ Bỏ giọng miền Bắc
- 69. 069 K Tương Ưng Bộ – Thiên Sáu Xứ – Tương Ưng Sáu Xứ – Phẩm An Ổn Khỏi Các Khổ Ách giọng miền Bắc
- 70. 070 K Tương Ưng Bộ – Thiên Sáu Xứ – Tương Ưng Sáu Xứ – Phẩm Thế Giới Dục Công Ðức giọng miền Bắc
- 71. 071 K Tương Ưng Bộ – Thiên Sáu Xứ – Tương Ưng Sáu Xứ – Phẩm Gia Chủ giọng miền Bắc
- 72. 072 K Tương Ưng Bộ – Thiên Sáu Xứ – Tương Ưng Sáu Xứ – Phẩm Devadaha giọng miền Bắc
- 73. 073 K Tương Ưng Bộ – Thiên Sáu Xứ – Tương Ưng Sáu Xứ – Phẩm Mới Và Cũ giọng miền Bắc
- 74. 074 K Tương Ưng Bộ – Thiên Sáu Xứ – Tương Ưng Sáu Xứ – Hỷ Được Đoạn Tận – 60 Lược Thuyết giọng miền Bắc
- 75. 075 K Tương Ưng Bộ – Thiên Sáu Xứ – Tương Ưng Sáu Xứ – Phẩm Biển giọng miền Bắc
- 76. 076 K Tương Ưng Bộ – Thiên Sáu Xứ – Tương Ưng Sáu Xứ – Phẩm Rắn Ðộc giọng miền Bắc
- 77. 077 K Tương Ưng Bộ – Thiên Sáu Xứ – Tương Ưng Thọ – Phẩm Có Kệ giọng miền Bắc
- 78. 078 K Tương Ưng Bộ – Thiên Sáu Xứ – Tương Ưng Thọ – Phẩm Sống Một Mình giọng miền Bắc
- 79. 079 K Tương Ưng Bộ – Thiên Sáu Xứ – Tương Ưng Thọ – Phẩm 108 Pháp Môn giọng miền Bắc
- 80. 080 K Tương Ưng Bộ – Thiên Sáu Xứ – Tương Ưng Nữ Nhân giọng miền Bắc
- 81. 081 K Tương Ưng Bộ – Thiên Sáu Xứ – Tương Ưng Jambukhàdaka – T Ưng Sàmandaka giọng miền Bắc
- 82. 082 K Tương Ưng Bộ – Thiên Sáu Xứ – Tương Ưng Moggallàna giọng miền Bắc
- 83. 083 K Tương Ưng Bộ – Thiên Sáu Xứ – Tương Ưng Citta giọng miền Bắc
- 84. 084 K Tương Ưng Bộ – Thiên Sáu Xứ – Tương Ưng Thôn Trưởng giọng miền Bắc
- 85. 085 K Tương Ưng Bộ – Thiên Sáu Xứ – Tương Ưng Vô Vi giọng miền Bắc
- 86. 086 K Tương Ưng Bộ – Thiên Sáu Xứ – Tương Ưng Không Thuyết giọng miền Bắc
- 87. 087 K Tương Ưng Bộ – Thiên Ðại – Tương Ưng Ðạo – Phẩm Vô Minh giọng miền Bắc
- 88. 088 K Tương Ưng Bộ – Thiên Ðại – Tương Ưng Ðạo – Phẩm Trú – Tà Tánh giọng miền Bắc
- 89. 089 K Tương Ưng Bộ – Thiên Ðại – Tương Ưng Ðạo – Phẩm Hạnh – Ngoại Ðạo – Mặt Trời – Một Pháp
- 90. 090 K Tương Ưng Bộ – Thiên Ðại – Tương Ưng Ðạo – Phẩm Một Pháp LT Thứ Hai – Sông Hằng LT giọng miền Bắc
- 91. 091 K Tương Ưng Bộ – Thiên Ðại – Tương Ưng Ðạo – Phẩm Không Phóng Dật – Cần Dùng Sức Mạnh giọng miền Bắc
- 92. 092 K Tương Ưng Bộ – Thiên Ðại – Tương Ưng Ðạo – Phẩm Tầm Cầu – Bộc Lưu giọng miền Bắc
- 93. 093 K Tương Ưng Bộ – Thiên Ðại – Tương Ưng Giác Chi – Phẩm Núi giọng miền Bắc
- 94. 094 K Tương Ưng Bộ – Thiên Ðại – Tương Ưng Giác Chi – Phẩm Về Bệnh – Udàyi giọng miền Bắc
- 95. 095 K Tương Ưng Bộ – Thiên Ðại – Tương Ưng Giác Chi – Phẩm Triền Cái – Chuyển Luân giọng miền Bắc
- 96. 096 K Tương Ưng Bộ – Thiên Ðại – Tương Ưng Giác Chi – Phẩm Tổng Nhiếp Giác Chi giọng miền Bắc
- 97. 097 K Tương Ưng Bộ – Thiên Ðại – T Ư Giác Chi – Phẩm Hơi Thở Vô Hơi Thở Ra – – Bộc Lưu giọng miền Bắc
- 98. 098 K Tương Ưng Bộ – Thiên Ðại – Tương Ưng Niệm Xứ – Phẩm Ambapàli giọng miền Bắc
- 99. 099 K Tương Ưng Bộ – Thiên Ðại – Tương Ưng Niệm Xứ – Phẩm Nàlanda giọng miền Bắc
- 100. 100 K Tương Ưng Bộ – Thiên Ðại – Tương Ưng Niệm Xứ – Phẩm Giới Trú – Chưa Từng Ðược Nghe giọng miền Bắc
- 101. 101 K Tương Ưng Bộ – Thiên Ðại – Tương Ưng Niệm Xứ – Phẩm Bất Tử – – Bộc Lưu giọng miền Bắc
- 102. 102 K Tương Ưng Bộ – Thiên Ðại – Tương Ưng Căn – Phẩm Thanh Tịnh – Có Phần Yếu Hơn giọng miền Bắc
- 103. 103 K Tương Ưng Bộ – Thiên Ðại – Tương Ưng Căn – Phẩm Sáu Căn – Lạc Căn giọng miền Bắc
- 104. 104 K Tương Ưng Bộ – Thiên Ðại – Tương Ưng Căn – Phẩm Già giọng miền Bắc
- 105. 105 K Tương Ưng Bộ – Thiên Ðại – Tương Ưng Căn – Phẩm Hang Lợn giọng miền Bắc
- 106. 106 K Tương Ưng Bộ – Thiên Ðại – Tương Ưng Căn – Phẩm Giác Phần – – Bộc Lưu giọng miền Bắc
- 107. 107 K Tương Ưng Bộ – Thiên Ðại – Tương Ưng Chánh Cần – Tương Ưng Lực giọng miền Bắc
- 108. 108 K Tương Ưng Bộ – Thiên Ðại – Tương Ưng Như Ý Túc – Phẩm Càpàla giọng miền Bắc
- 109. 109 K Tương Ưng Bộ – Thiên Ðại – Tương Ưng Như Ý Túc – Phẩm Viên Bi Sắt – – Bộc Lưu giọng miền Bắc
- 110. 110 K Tương Ưng Bộ – Thiên Ðại – Tương Ưng Như Ý Túc – Phẩm Lầu Rung Chuyển giọng miền Bắc
- 111. 111 K Tương Ưng Bộ – Thiên Ðại – Tương Ưng Anuruddha – Tương Ưng Thiền giọng miền Bắc
- 112. 112 K Tương Ưng Bộ – Thiên Ðại – Tương Ưng Hơi Thở Vô, Hơi Thở Ra – Phẩm Một Pháp giọng miền Bắc
- 113. 113 K Tương Ưng Bộ – Thiên Ðại – Tương Ưng Hơi Thở Vô, Hơi Thở Ra – Phẩm Hai Pháp giọng miền Bắc
- 114. 114 K Tương Ưng Bộ – Thiên Ðại – Tương Ưng Dự Lưu – Phẩm Veludvàra giọng miền Bắc
- 115. 115 K Tương Ưng Bộ – Thiên Ðại – Tương Ưng Dự Lưu – Phẩm Vườn Vua giọng miền Bắc
- 116. 116 K Tương Ưng Bộ – Thiên Ðại – Tương Ưng Dự Lưu – Phẩm Saranàni giọng miền Bắc
- 117. 117 K Tương Ưng Bộ – Thiên Ðại – Tương Ưng Dự Lưu – Phẩm Phước Ðức Sung Mãn Có Kệ giọng miền Bắc
- 118. 118 K Tương Ưng Bộ – Thiên Ðại – Tương Ưng Dự Lưu – Phẩm Trí Tuệ – Đại Trí Tuệ giọng miền Bắc
- 119. 119 K Tương Ưng Bộ – Thiên Ðại – Tương Ưng Sự Thật – Phẩm Ðịnh giọng miền Bắc
- 120. 120 K Tương Ưng Bộ – Thiên Ðại – Tương Ưng Sự Thật – Phẩm Chuyển Pháp Luân giọng miền Bắc
- 121. 121 K Tương Ưng Bộ – Thiên Ðại – Tương Ưng Sự Thật – Phẩm Kotigàma – Rừng Simsapà giọng miền Bắc
- 122. 122 K Tương Ưng Bộ – Thiên Ðại – Tương Ưng Sự Thật – Phẩm Vực Thẳm – Chứng Ðạt giọng miền Bắc
- 123. 123 K Tương Ưng Bộ – Thiên Ðại – T Ư Sự Thật – Phẩm Lúa Gạo Sống – – 5 Sanh Thú giọng miền Bắc
Über
Kinh Tương Ưng Bộ - Giọng Miền Bắc
Nhà xuất bản: Hồng Đức
Người dịch: HT Thích Minh Châu
Người đọc: Tịnh Pháp
(...“Chúng tôi không có thì giờ đi sâu vào nội dung của bộ Kinh Tương ưng này, nhưng chúng tôi có thể nêu rõ ba đặc điểm của bộ này để cống hiến cho các học giả và các Phật tử.
Đặc điểm thứ nhất là các kinh điển trong bộ kinh này được phân loại theo từng vấn đề liên hệ với nhau (saṃyutta) như tên kinh được đặt ra. Ví như trong tập V, các kinh liên hệ đến bảy giác chi được sắp đặt trong chương Tương ưng Giác chi (Bojjhaṅga Saṃyutta); các kinh liên hệ đến bốn niệm xứ được sắp đặt trong chương Tương ưng Niệm xứ (Satipaṭṭhāna Saṃyutta). Như vậy, các kinh liên hệ chung một vấn đề đều được quy tụ trong một chương riêng biệt và như vậy rất dễ cho phần nghiên cứu và tìm hiểu. Quý vị muốn tìm hiểu về pháp môn Anāpānasati (Niệm hơi thở vô, hơi thở ra), thời xin tìm tập V chương X, Tương ưng Hơi thở vô, hơi thở ra (Ānāpāna Saṃyutta) là tìm ra ngay. Các kinh của Kinh Tương ưng bộ tương đối ngắn so với các kinh trong Kinh Trường bộ, hay Kinh Trung bộ, nhưng nhờ phân loại theo từng vấn đề tương ưng, nên mỗi vấn đề được đề cập dưới nhiều khía cạnh khác nhau, và được quy tụ trong một Tương ưng (Saṃyutta), rất tiện cho vấn đề nghiên cứu.
Đặc điểm thứ hai của bộ này là vấn đề định nghĩa từng danh từ, định nghĩa từng vấn đề và nhờ vậy đem lại một quan niệm rất rõ ràng, rất chính xác của từng vấn đề một. Chúng tôi xin đơn cử một ví dụ về bốn như ý túc.
“Thế nào là như ý? Ở đây, vị Tỷ-kheo thực hiện nhiều thần thông… gọi là như ý. Này các Tỷ-kheo, thế nào là như ý túc? Con đường nào, đạo lộ nào, này các Tỷ-kheo, đưa đến chứng được như ý, chứng đắc như ý. Này các Tỷ-kheo, đây gọi là như ý túc” (tập V).
“Này các Tỷ-kheo, nếu vị Tỷ-kheo nương tựa dục được định, được nhất tâm, đây gọi là dục định. Đối với các ác, bất thiện pháp chưa sanh, vị ấy khởi lên ý muốn không cho sanh khởi, tinh cần, tinh tấn, quyết tâm, cố gắng. Đối với các ác, bất thiện pháp đã sanh... Đối với các thiện pháp chưa sanh... Đối với các thiện pháp đã sanh, vị ấy khởi lên ý muốn làm cho an trú, không cho vong thất, làm cho tăng trưởng, làm cho quảng đại, tu tập làm cho viên mãn, tinh cần, tinh tấn, quyết tâm, cố gắng. Những pháp này được gọi là tinh cần hành. Như vậy, đây là dục, đây là dục định, và những pháp này là tinh cần hành. Này các Tỷ-kheo, đây gọi là như ý túc câu hữu với dục định tinh cần hành”. Như vậy, “chandasamādhi padhānasaṅkhārasamannāgata iddhipāda”, dịch là “Như ý túc câu hữu với dục định tinh cần hành” đã được định nghĩa rất rõ ràng. Ví dụ như vậy trong kinh này rất nhiều và vì vậy mà bộ kinh này giúp chúng ta nắm vững được định nghĩa của từng vấn đề, khỏi bị những sự lệch lạc xuyên tạc gây hiểu lầm về sau.
Đặc điểm thứ ba của bộ này là sự quy tụ gần như đầy đủ 37 pháp môn tu hành chính của đạo Phật, từ tám chánh đạo đến bảy giác chi, bốn niệm xứ, năm căn, năm lực, bốn chánh cần, bốn như ý túc, thiền niệm hơi thở vô hơi thở ra, đều được phân loại trong tập V của Kinh Tương ưng bộ. Cũng chính nhờ phiên dịch tập V Kinh Tương ưng bộ, chúng tôi khám phá ra được pháp môn Anāpānasati (Niệm hơi thở vô, hơi thở ra), một pháp tham thiền điều hòa thân, điều hòa hơi thở, điều hòa tâm, một pháp môn nằm trong bốn niệm xứ (satipaṭṭhāna), niệm thân, niệm thọ, niệm tâm, niệm pháp; một pháp môn dùng hơi thở vô, hơi thở ra làm đối tượng hành trì, một pháp môn trong một hơi thở vừa phát triển niệm, vừa phát triển định, vừa phát triển tuệ, và như vậy tăng trưởng cả niệm căn, niệm lực, định căn, định lực, tuệ căn, tuệ lực. Pháp môn này đem giới thiệu với các Phật tử, được các Phật tử nhiệt liệt hưởng ứng hành trì, Chúng tôi rất tiếc là không có thì giờ để đi sâu vào nội dung và giới thiệu thêm cho quý vị những đóng góp về Chánh pháp của Kinh Tương ưng bộ này. Nhưng điều chúng tôi tin tưởng một cách chắc chắn rằng, với bốn bộ Kinh Trường bộ, Kinh Trung bộ, Kinh Tương ưng bộ, Kinh Tăng chi bộ, đã được phiên dịch và phổ biến, với Kinh Tiểu bộ đang được phiên dịch, chúng tôi có thể xem là đã xây dựng được những cơ sở căn bản cho một Đại tạng kinh Việt Nam, cống hiến cho các Phật tử và các học giả nghiên cứu đạo Phật những tài liệu học hỏi và nghiên cứu thật sự chính xác về nguyên thủy, hay gần nguyên thủy nhất của đạo Phật.”
(Lời Giới thiệu Kinh Tương ưng bộ, tập I, 1977)")
Kommentare
Verwandte Hörbücher
Tags: Kinh Tương Ưng Bộ - giọng miền Bắc - Đại Tạng Kinh Nam Truyền 128kbps - Audio Phật Pháp audio, Kinh Tương Ưng Bộ - giọng miền Bắc - Đại Tạng Kinh Nam Truyền 128kbps - Audio Phật Pháp - audio, Sachbücher audio, Religion audio, Buddhismus audio, free audiobook, free audio book, audioaz