
THỨ BA: 3. METTA SUTTA - TỰ HỌC PALI QUA 11 BÀI KINH HỘ TRÌ PARITTA - Kostenloses Hörbuch
Autor(en):
Sprache: Vietnamese
Genre(s):
Über
THỨ BA: 3. METTA SUTTA - TỰ HỌC PALI QUA 11 BÀI KINH HỘ TRÌ PARITTA
❸ METTA SUTTA
(KINH TỪ BI)
[https://suttacentral.net/snp1.8/pli/ms](https://suttacentral.net/snp1.8/pli/ms)
[https://suttacentral.net/snp1.8/vi/minh\_chau](https://suttacentral.net/snp1.8/vi/minh\_chau)
46. Yassānubhāvato yakkhā, Neva dassenti bhīsanaṁ; Yamhi cevānuyuñjanto, Rattindiva-matandito.
47. Sukhaṁ supati sutto ca, Pāpaṁ kiñci na passati; Evamādiguṇūpetaṁ, Parittaṁ taṁ bhaṇāma he.
46-47. Do nhờ oai lực của Kinh này, (mà) những hạng Dạ Xoa không dám hiện hình đáng sợ. Thật vậy, đối với người nào nỗ lực liên tục, không biếng nhác (tụng đọc và thực hành) ngày và đêm. Người này ngủ một cách an lạc, và người này không thấy ác mộng. Xin các bậc hiền trí! Chúng tôi hãy tụng kinh Paritta này có những ân đức như vầy.
48. Karaṇīya-matthakusalena, Yaṁ ta santaṁ padaṁ abhisamecca, Sakko ujū ca suhujū ca, Suvaco cassa mudu anatimānī.
48. Sau khi đã thấu hiểu căn bản của sự vắng lặng (Niết Bàn), bằng sự thiện xảo về lợi ích cần được làm . Là người có khả năng chất phát và khéo chánh trực, dễ dạy, nhu thuận, và không kiêu mạng.
49. Santussako ca subharo ca, Appakicco ca sallahukavutti , Santindriyo ca nipako ca, Appagabbho kulesvananugiddho.
49. Là người có sự tri túc, thanh đạm, không có rộn ràng, có ít việc, là người có căn thanh tịnh, tinh tế, không có sự kiêu căng, và không có sự quyến luyến gia đình (Phật tử).
50. Na ca khudda-mācare kiñci, Yena viññū pare upavadeyyuṁ. Sukhino vā khemino hontu, Sabbasattā bhavantu sukhitattā.
50. Vị ấy không làm những việc (ác) gì dù nhỏ mà những bậc trí có thể khiển trách. Mong cho chúng sanh được sự an vui và an toàn. Mong tất cả chúng sanh được hạnh phúc.
51. Ye keci pāṇabhūtatthi, Tasā vā thāvarā vanavasesā, Dīghā vā ye va mahantā, Majjhimā rassakā aṇukathūlā.
52. Diṭṭhā vā ye va adiaṭṭhā, Ye va dūre vasanti avidūre, Bhūtā va sambhavesīva, Sabbasattā bhavantu sukhitattā.
51-52. Bất cứ chúng sanh nào yếu hay mạnh, hay không ngoại trừ ai, dài hoặc ngắn hay trung bình, lớn hay nhỏ, ốm hay mập. Chúng sanh nào có thể thấy hoặc không thấy, những chúng sanh nào ở xa hay gần, đã sanh hoặc chưa sanh (trong thai bào); mong cho tất cả chúng sanh được hạnh phúc.
53. Na paro paraṁ nikubbetha, Nātimaññetha katthaci na kañci, Byārosanā paṭighasañña, Nāñña-maññassa dukkha-miccheyya.
53. Đừng lừa đảo người khác, hay xem thường bất cứ người nào trong nơi đâu. Chớ nên mong muốn làm khổ người này hay người khác (lẫn nhau) với tưởng sân hận thù hằn.
54. Mātā yathā niyaṁ putta-, Māyusā ekaputta-manurakkhe, Evam pi sabbabhūtesu, Mānasaṁ bhāvaye aparimāṇaṁ.
54. Ví như người mẹ bảo vệ đứa con một của mình (cho dù phải nguy hiểm đến tánh mạng). Cũng vậy, hãy nên phát triển tâm tư vô lượng đến tất cả chúng sanh.
55. Mettañ ca sabbalokasmi, Mānasaṁ bhāvaye aparimāṇaṁ, Uddhaṁ adho ca tiriyañ ca, Asambādhaṁ avera-masapattaṁ.
55. Hãy nên phát triển tâm từ vô lượng đến tất cả thế gian, bên dưới và bên trên, bên này sang bên kia (theo chiều ngang), không bị ngăn che. Thân thiện, không có thù oán.
56. Tiṭṭhaṁ caraṁ nisinno va, Sayāno yāvatāssa vitamiddho, Etaṁ satiṁ adhiṭṭheyya, Brahma-metaṁ vihāra-midha māhu.
56. Khi đang đứng, đang đi, đang ngồi hay đang nằm, cùng với tâm tư không mê mờ. Người này nên phát triển niệm tâm từ ấy. Ở đây, chư Phật gọi là Phạm trú.
57. Diṭṭhiñ ca anupaggamma, Sīlavā dassanena sampanno, Kāmesu vineyya gedhaṁ, Na hi jātu ggabbhaseyya puna reti.
57. Là người không có chấp thủ tà kiến, có giới hạnh, đã được thành tựu tri kiến. Người nên dứt bỏ sự tham luyến trong các dục. Thật vậy, người này chắc chắn không còn tái sanh vào bào thai nữa.
Metta-suttaṁ Nitthitaṁ
(Kinh Từ Bi đã được chấm dứt).
Thứ 3. Kinh Lòng Từ
https://suttacentral.net/snp1.8/vi/minh\_chau
https://suttacentral.net/snp1.8/pli/ms
46. Do oai lực Kinh này
Dạ-xoa không hiện hình;
Chỉ những ai tinh cần
Siêng năng suốt ngày đêm
(Tụng đọc và thực hành).
47. Khi ngủ, được an giấc
Không thấy các ác mộng
Do vậy, hỡi chư hiền
Cùng tụng đọc Kinh này
48. Vị thiện xảo mục đích,
Cần phải làm như sau:
Sau khi hiểu thông suốt,
Con đường an tịnh ấy,
Có khả năng trực tánh,
Thật sự, khéo chân trực,
Dễ nói và nhu hòa,
Không có gì cao mạn.
49. Sống cảm thấy vừa đủ,
Nuôi sống thật dễ dàng,
Với ân đức như vậy
Ít có sự rộn ràng,
Sống đạm bạc, giản dị.
Các căn được tịnh lạc,
Khôn ngoan và thận trọng,
Không xông xáo gia đình,
Không tham ái, tham vọng.
50. Các hành sở của mình,
Không nhỏ nhen, vụn vặt,
Khiến người khác có trí,
Có thể sanh chỉ trích,
Mong mọi loài chúng sanh,
Ðược an lạc, an ổn,
Mong chúng chứng đạt được,
Hạnh phúc và an lạc.
51. Mong tất cả những ai,
Hữu tình có mạng sống,
Kẻ yếu hay kẻ mạnh,
Không bỏ sót một ai,
Kẻ dài hay kẻ lớn,
Trung thấp, loài lớn, nhỏ.
52. Loài được thấy, không thấy,
Loài sống xa, không xa,
Các loài hiện đang sống,
Các loài sẽ được sanh,
Mong mọi loài chúng sanh,
Sống hạnh phúc an lạc.
53. Mong rằng không có ai,
Lường gạt, lừa dối ai,
Không có ai khinh mạn,
Tại bất cứ chỗ nào,
Không vì giận hờn nhau,
Không vì tưởng chống đối.
Lại có người mong muốn,
Làm đau khổ cho nhau.
54. Như tấm lòng người mẹ,
Ðối với con của mình,
Trọn đời lo che chở,
Con độc nhất mình sanh.
Cũng vậy, đối tất cả
Các hữu tình chúng sanh,
Hãy tu tập tâm ý,
Không hạn lượng, rộng lớn.
55. Hãy tu tập từ tâm,
Trong tất cả thế giới,
Hãy tu tập tâm ý,
Không hạn lượng, rộng lớn,
Phía trên và phía dưới,
Cũng vậy cả bề ngang,
Không hạn chế, trói buộc,
Không hận, không thù địch.
56. Khi đứng hay khi ngồi,
Khi ngồi hay khi nằm,
Lâu cho đến khi nào,
Khi đang còn tỉnh thức,
Hãy an trú niệm này,
Nếp sống này như vậy.
Ðược đời đề cập đến,
Là nếp sống tối thượng.
57. Ai từ bỏ tà kiến,
Giữ giới, đủ chánh kiến,
Nhiếp phục được tham ái,
Ðối với các dục vọng,
Không còn phải tái sanh,
Ði đến thai tạng nữa
Kết thúc Kinh Lòng Từ
TỰ HỌC PALI QUA 11 BÀI KINH HỘ TRÌ PARITTA
[https://archive.org/details/kinh-ho-tri-paritta-phan-tich-tu-ngu-pali](https://archive.org/details/kinh-ho-tri-paritta-phan-tich-tu-ngu-pali)
-----------------------------------------------------------
11 Bài kinh Hộ Trì Paritta Pali sẽ được lần lượt phân tích từ ngữ và ý nghĩa câu dựa theo cuốn: "Kinh Hộ Trì - Phân tích từ ngữ Pali" soạn dịch bởi Tỳ Khưu Đức Hiền, NXB Tôn giáo 2011:
[https://issuu.com/phatphapnguyenthuy/docs/parittapali](https://issuu.com/phatphapnguyenthuy/docs/parittapali)
🎯 TEXT OF SUTTAS
[https://archive.org/details/11-parittasutta-pali-eng](https://archive.org/details/11-parittasutta-pali-eng)
🎯 AUDIO:
❶ CHỦ NHẬT:
PARITTA- PARIKAMMA – BỐ CÁO KINH HỘ TRÌ
MAṄGALA SUTTA – KINH HẠNH PHÚC
(TỰ HỌC PALI QUA 11 BÀI KINH HỘ TRÌ PARITTA)
[https://archive.org/details/hocpaliquakinhhotriparitta-cn](https://archive.org/details/hocpaliquakinhhotriparitta-cn)
❷ THỨ HAI:
RATANA SUTTA – KINH CHÂU BÁU
(TỰ HỌC PALI QUA 11 BÀI KINH HỘ TRÌ PARITTA)
[https://archive.org/details/hocpaliquakinhhotriparitta-t2](https://archive.org/details/hocpaliquakinhhotriparitta-t2)
❸ THỨ BA:
METTA SUTTA – KINH TỪ BI
(TỰ HỌC PALI QUA 11 BÀI KINH HỘ TRÌ PARITTA)
[https://archive.org/details/hocpaliquakinhhotriparitta-t3](https://archive.org/details/hocpaliquakinhhotriparitta-t3)
❹ THỨ TƯ:
KHANDHA SUTTA – KINH KHANDHA
MORA SUTTA – KINH CON CÔNG
VATTA SUTTA – KINH CHIM CÚT
(TỰ HỌC PALI QUA 11 BÀI KINH HỘ TRÌ PARITTA)
[https://archive.org/details/hocpaliquakinhhotriparitta-t4](https://archive.org/details/hocpaliquakinhhotriparitta-t4)
❺ THỨ NĂM:
DHAJAGGA SUTTA – KINH NGỌN CỜ
(TỰ HỌC PALI QUA 11 BÀI KINH HỘ TRÌ PARITTA)
[https://archive.org/details/hocpaliquakinhhotriparitta-t5](https://archive.org/details/hocpaliquakinhhotriparitta-t5)
❻ THỨ SÁU:
ĀṬĀNĀṬIYA SUTTA – KINH ĀṬĀNĀṬIYA
(TỰ HỌC PALI QUA 11 BÀI KINH HỘ TRÌ PARITTA)
[https://archive.org/details/hocpaliquakinhhotriparitta-t6](https://archive.org/details/hocpaliquakinhhotriparitta-t6)
❼ THỨ BẢY:
AṄGULIMĀLA SUTTA – KINH NGÀI AṄGULIMĀLA
BOJJHAṄGA SUTTA – KINH GIÁC CHI
PUBBAṆHA SUTTA – KINH BUỔI SÁNG
(TỰ HỌC PALI QUA 11 BÀI KINH HỘ TRÌ PARITTA)
[https://archive.org/details/hocpaliquakinhhotriparitta-t7](https://archive.org/details/hocpaliquakinhhotriparitta-t7)
---
Pháp thoại được thiền sư Viên Phúc Sumangala giảng tại Thiền viện Tharmanakyaw Mahagandhayon, Yangon, Myanmar.
Các bài giảng cùng chủ đề 'TỰ HỌC PALI QUA 11 BÀI KINH HỘ TRÌ PARITTA' cập nhật tại:
[https://www.youtube.com/playlist?app=desktop&list=PLpSVNPmI6BjFMx\_AEhcD9hFTqx965QWkC](https://www.youtube.com/playlist?app=desktop&list=PLpSVNPmI6BjFMx\_AEhcD9hFTqx965QWkC)
hoặc
Facebook:
[https://www.facebook.com/le.quyetthang.9](https://www.facebook.com/le.quyetthang.9)
Kommentare
Seien Sie der Erste, der kommentiert
Es gibt noch keine Kommentare zu diesem Inhalt. Beginnen Sie die Diskussion!
Tags: THỨ BA: 3. METTA SUTTA - TỰ HỌC PALI QUA 11 BÀI KINH HỘ TRÌ PARITTA audio, THỨ BA: 3. METTA SUTTA - TỰ HỌC PALI QUA 11 BÀI KINH HỘ TRÌ PARITTA - Sumangala Bhikkhu Viên Phúc - Thiền viện Tharmanakyaw Mahagandhayon Monastery Yangon Myanmar audio, free audiobook, free audio book, audioaz