
Phật điển thông dụng - Hướng dẫn và Tuệ tri của Đức Phật - Âm thanh Lưu trữ Miễn phí
Tác giả: www.letonkin.vn
1 / 1891. Bối cảnh quyển sách và những người đóng góp [xvii]
00:00
00:00189 Chương
- 1. 1. Bối cảnh quyển sách và những người đóng góp [xvii]
- 2. 10. PHẦN I - CUỘC ĐỜI ĐỨC PHẬT. CHƯƠNG 1 - CUỘC ĐỜI ĐỨC PHẬT LỊCH SỬ. Sự nhập thai, ra đời và tuổi thanh xuân (L.1-6) 81
- 3. 100. Các giai đoạn tu tập (V.40) 492
- 4. 101. CHƯƠNG 7 - ĐẠO ĐỨC. THƯỢNG TỌA BỘ (Th.102-120). Hành động thiện và ác (Th.102-104) 497
- 5. 102. Lòng độ lượng (bố thí) (Th.105-109) 500
- 6. 103. Các điều khoản đạo đức (Th.110-111) 503
- 7. 104. Mưu sinh chân chánh và những điều khoản đạo đức thêm vào (Th.112-113) 506
- 8. 105. Lòng từ bi và kiên nhẫn (Th.114-116) 509
- 9. 106. Giúp đỡ bản thân và giúp đỡ người khác (Th.117-118) 511
- 10. 107. Bảo vệ động vật và môi trường (Th.119-120) 514
- 11. 108. ĐẠI THỪA (M.77-108). Sức mạnh của thiện (M.77) 515
- 12. 109. Lòng độ lượng (bố thí) (M.78-79) 516
- 13. 11. Tìm cầu sự tỉnh thức (L.7-9) 91
- 14. 110. Các điều khoản đạo đức (M.80-87) 518
- 15. 111. Mưu sinh chân chánh và những điều khoản đạo đức thêm vào (M.88-89) 523
- 16. 112. Giúp đỡ bản thân và giúp đỡ người khác (M.90-94) 524
- 17. 113. Giáo hóa người khác (M.95) 527
- 18. 114. Bảo vệ động vật và môi trường (M.96) 528
- 19. 115. Từ và bi (M.97-99) 529
- 20. 116. Sự hoàn hảo (ba-la-mật) của Bồ-tát (M.100-106) 531
- 21. 117. Giới Bồ-tát và nguyện của Bồ-tát (M.107-108) 542
- 22. 118. KIM CƯƠNG THỪA (V.41-54). Hành động thiện và ác (V.41) 551
- 23. 119. Lòng độ lượng hoàn hảo (Bố thí ba-la-mật) (V.42-44) 551
- 24. 12. Chứng đắc các tầng thiền vô sắc vi tế (Đạt được các trạng thái vô nhiễm) (L.10-11) 96
- 25. 120. Đạo đức hoàn hảo (Đạo đức ba-la-mật) (V.45-48) 555
- 26. 121. Kiên trì hoàn hảo (Nhẫn ba-la-mật) (V.49-53) 558
- 27. 122. Tinh tấn hoàn hảo (Tinh tấn ba-la-mật) (V.54) 564
- 28. 123. CHƯƠNG 8 - THIỀN ĐỊNH. THƯỢNG TỌA BỘ (Th.121-142). Mục đích của thiền định (Th.121-122) 567
- 29. 124. Những khuynh hướng tiềm ẩn tiêu cực và các tiềm năng sáng chói của tâm (Th.123-124) 570
- 30. 125. Năm xiềng xích tâm và các phiền não khác (Th.125-128) 571
- 31. 126. Tầm quan trọng của sự tác ý (Th.129-131) 576
- 32. 127. Thiền chỉ (Samatha) và thiền minh sát (Vipassanā) (Th.132-133) 580
- 33. 128. Niệm các phẩm chất của Phật, Pháp, Tăng và sự thật về cái chết (Th.134-135) 581
- 34. 129. Thiền về bốn tâm vô lượng - Từ, Bi, Hỷ, và Xả (Th.136-137) 583
- 35. 13. Tu khổ hạnh và sự tự bỏ khắc khổ (L.12-14) 100
- 36. 130. Bốn nền tảng chánh niệm (Satipatthāna) là cách thực tập thiền chỉ (Samatha) và thiền minh sát (Vipassanā) (Th.138) 584
- 37. 131. Chánh niệm về hơi thở (Ānāpāna-sati) (Th.139) 591
- 38. 132. Các cảnh giới thiền, thắng tri và định vô sắc (Th.140-142) 595
- 39. 133. ĐẠI THỪA (M.109-128). Thiền định sơ đẳng (M.109) 602
- 40. 134. Không chấp vào thiền định (M.110) 602
- 41. 135. Tâm tỏa sáng (M.111-112) 602
- 42. 136. Thiền tập về tâm từ bi (M.113) 604
- 43. 137. Niệm Phật (M.114) 605
- 44. 138. Chánh niệm (M.115-116) 608
- 45. 139. Thiền chỉ (Śamatha) và bốn thiền (M.117-120) 610
- 46. 14. Sự tỉnh thức và kết quả sau đó (L.15-19) 110
- 47. 140. Thiền minh sát (Vipaśyanā) (M.121-123) 613
- 48. 141. Thiền Trung Quốc (Chan) và Nhật Bản (Zen) (M.124-128) 617
- 49. 142. KIM CƯƠNG THỪA (V.55-70). Từ bỏ tán loạn (V.55-56) 627
- 50. 143. Thiền định (V.57) 629
- 51. 144. Liệu pháp thiền cho những loại phiền não khác nhau (V.58-64) 630
- 52. 145. Thiền về bốn tâm vô lượng (V.65-68) 633
- 53. 146. Bốn chánh niệm (V.69) 640
- 54. 147. Thiền về bản chất của tâm (V.70) 643
- 55. 148. CHƯƠNG 9 - TRÍ TUỆ. THƯỢNG TỌA BỘ (Th.143-179). Bản chất của trí tuệ (Th.143-148) 647
- 56. 149. Khổ và bốn chân lý thánh (Th.149-155) 650
- 57. 15. Các thành tựu và bản chất của đức Phật (L.20-24) 118
- 58. 150. Nguyên lý tương quan và nguồn gốc của khổ (Th.156-168)
- 59. 151. Phản biện về ý niệm Đấng sáng thế (Th.169) 667
- 60. 152. Không có tự ngã thường hằng (Th.170-179) 668
- 61. 153. ĐẠI THỪA (M.129-150). Bản chất của trí tuệ (M.129) 680
- 62. 154. Nguyên lý tương quan (M.130-131) 681
- 63. 155. Phản biện về ý niệm Đấng sáng thế (M.132) 685
- 64. 156. Không có ngã thể thường hằng (M.133-136) 688
- 65. 157. Tính không của bản chất vốn có - hiện hữu vốn có (M.137-141) 693
- 66. 158. Duy thức và tính không của nhị nguyên về chủ thể - đối tượng (M.142-143) 702
- 67. 159. Phật tánh như thực tại tích cực (M.144-147) 707
- 68. 16. Đức Phật là đạo sư (L.25-35) 123
- 69. 160. Mối liên tương quan cơ bản của các sự vật (M.148-150) 711
- 70. 161. KIM CƯƠNG THỪA (V.71-76). Ba loại trí tuệ (V.71-73) 719
- 71. 162. Nguyên lý tương quan (V.74) 720
- 72. 163. Quán chiếu về không có tính đồng nhất (V.75-76) 724
- 73. 164. CHƯƠNG 10 - MỤC TIÊU CỦA PHẬT GIÁO. THƯỢNG TỌA BỘ (Th.180-188). Hạnh phúc đời này và đời sau 735
- 74. 165. Sự đột phá tâm linh 735
- 75. 166. Niết-bàn (Th.180-188) 736
- 76. 167. ĐẠI THỪA (M.151-159). Hạnh phúc đời này và đời sau. 743
- 77. 168. Sự đột phá tâm linh. 744
- 78. 169. Niết-bàn (M.151-155) 744
- 79. 17. Tán thán đức Phật (L.36) 146
- 80. 170. Phật quả (M.156-158) 754
- 81. 171. Tịnh độ (M.159) 759
- 82. 172. KIM CƯƠNG THỪA (V.77-83). Hạnh phúc đời này và đời sau (V.77) 763
- 83. 173. Sự đột phá tinh thần rốt ráo (V.78) 764
- 84. 174. Niết-bàn (V.79) 765
- 85. 175. Các hoạt động của đức Phật (V.80-83) 766
- 86. 176PHN~1.MP3
- 87. 177. Tăng đoàn (Th.191-192) 777
- 88. 178. Giới luật dành cho người xuất gia (Th.193-198) 779
- 89. 179. Các loại đệ tử thánh (Th.199-204) 786
- 90. 18. Hình dáng và phong thái của Phật (L.37-39) 148
- 91. 180. Các A-la-hán (Arahant) (Th.205-211) 793
- 92. 181. ĐẠI THỪA (M.160-164). Bồ-tát tại gia và Bồ-tát xuất gia (M.160-162) 798
- 93. 182. Giới luật xuất gia (M.163-164) 800
- 94. 183. KIM CƯƠNG THỪA (V.84-85). Đời sống xuất gia (V.84-85) 804
- 95. 184. CHƯƠNG 12 - CÁC CÁ NHÂN GƯƠNG MẪU. THƯỢNG TỌA BỘ (Th.212-231). Các Tỳ-kheo A-la-hán ưu tú (Th.212-219) 811
- 96. 185. Các Tỳ-kheo-ni A-la-hán ưu tú (Th.220-225) 820
- 97. 186. Các cư sĩ nam và nữ ưu tú (Th.226-231) 831
- 98. 187. ĐẠI THỪA (M.165-168). Các bậc xuất gia ưu tú (M.165-167) 836
- 99. 188. Các đệ tử tại gia ưu tú (M.168) 848
- 100. 189. KIM CƯƠNG THỪA (V.86-91). Các bậc thành tựu ưu tú (V.86-91) 851
- 101. 19. Những Trường hợp Chống đối và Đe dọa được đức Phật cảm hóa (L.40-45) 156
- 102. 2. Lời giới thiệu của Hòa thượng Tổng biên tập [xxi]
- 103. 20. Cuộc đời thiền định của Phật và tán thán về sự an tịnh và biết đủ (L.46-48) 167
- 104. 21. Thân bệnh của Phật và tâm từ chăm sóc cho người bệnh (L.49-54) 171
- 105. 22. Ăn ngủ (L.55-57) 176
- 106. 23. Sáng tác và hoan hỷ với thơ kệ (L.58-59) 179
- 107. 24. Những ngày tháng cuối đời của đức Phật (L.60-69) 183
- 108. 25. CHƯƠNG 2 - CÁC QUAN ĐIỂM KHÁC NHAU VỀ ĐỨC PHẬT. THƯỢNG TỌA BỘ (Th.1-11). Phẩm chất của đức Phật (Th.1) 203
- 109. 26. Mối liên hệ giữa đức Phật và Pháp (Th.2-4) 203
- 110. 27. Bản chất của Phật (Th.5) 205
- 111. 28. Đức Phật, các toàn hảo của Ngài do tu tập hạnh Bồ-tát trong các kiếp trước và các đệ tử giác ngộ của Ngài (Th.6-9) 206
- 112. 29. Trạng thái của đức Phật sau khi nhập diệt (Th.10-11) 210
- 113. 3. Lời nói đầu của Chủ biên bản dịch tiếng Việt {xxv]
- 114. 30. ĐẠI THỪA (M.1-13). Những danh hiệu và phẩm đức của đức Phật (M.1-4) 213
- 115. 31. Bản chất của đức Phật (M.5-8) 219
- 116. 32. Ba thân của Phật (M.9-11) 225
- 117. 33. Phật tánh (M.12-13) 228
- 118. 34. KIM CƯƠNG THỪA (V.1-6). Phật tánh (V.1) 232
- 119. 35. Ba thân của Phật (V.2) 234
- 120. 36. Năm hóa thân Phật (V.3-4) 236
- 121. 37. Đức Phật bên trong (V.5-6) 241
- 122. 38. PHẦN II - GIÁO PHÁP. CHƯƠNG 3 - ĐẶC ĐIỂM CỦA GIÁO PHÁP. THƯỢNG TỌA BỘ (Th.12-28). Bản chất tổng quát của giáo pháp (Th.12-13) 249
- 123. 39. Lý do chọn thực hành theo đạo Phật (Th.14) 251
- 124. 4. Giới thiệu Tổng quan. Giới thiệu dẫn nhập [3]
- 125. 40. Thái độ đối với các truyền thống tâm linh khác (Th.15) 251
- 126. 41. Các tranh chấp và lòng khoan dung (Th.16-20) 252
- 127. 42. Những lời dạy chú trọng thực tế (Th.21-24) 261
- 128. 43. Con đường đến kiến thức về giải thoát (Th.25-28) 264
- 129. 44. ĐẠI THỪA (M.14-22). Các đặc tính của giáo pháp (M.14-16) 270
- 130. 45. Lý do chọn thực hành đạo Phật (M.17) 275
- 131. 46. Tranh chấp và lòng khoan dung (M.18-19) 276
- 132. 47. Giáo pháp là phương tiện đạt đến cứu cánh (M.20-21) 277
- 133. 48. Giáo pháp thích ứng với nhiều căn tính nhằm thu hút mọi người (M.22) 278
- 134. 49. KIM CƯƠNG THỪA (V.7-11). Các đặc điểm của giáo pháp (V.7-9) 281
- 135. 5. Giới thiệu về cuộc đời đức Phật lịch sử [11]
- 136. 50. Trình bày cô đọng về giáo pháp (V.10-11) 284
- 137. 51. CHƯƠNG 4 - VỀ XÃ HỘI VÀ QUAN HỆ NHÂN SINH. THƯỢNG TỌA BỘ (Th.29-54). Cách quản trị đất nước (Th.29-31) 295
- 138. 52. Hòa bình, bạo lực và tội ác (Th.32-36) 300
- 139. 53. Giàu có và hoạt động kinh tế (Th.37-43) 308
- 140. 54. Bình đẳng xã hội (Th.44-45) 314
- 141. 55. Bình đẳng nam nữ (Th.46-48) 319
- 142. 56. Quan hệ nhân sinh tốt đẹp (Th.49) 322
- 143. 57. Cha mẹ và con cái (Th.50) 326
- 144. 58. Chồng và vợ (Th.51-53) 326
- 145. 59. Tình bạn (Th.54) 329
- 146. 6. Giới thiệu về Tăng đoàn - Cộng đồng tâm linh [29]
- 147. 60. ĐẠI THỪA (M.23-38). Quản trị đất nước giỏi (M.23-25) 331
- 148. 61. Hòa bình, bạo lực và tội phạm (M.26-29) 333
- 149. 62. Sự giàu có và kinh tế (M.30-31) 335
- 150. 63. Bình đẳng nam nữ (M.32-33) 335
- 151. 64. Tôn kính và biết ơn cha mẹ (M.34-35) 337
- 152. 65. Hồi hướng phước cho người thân đã mất (M.36-38) 343
- 153. 66. KIM CƯƠNG THỪA (V.12-13). Lời khuyên về chính sách từ bi của hoàng gia (V.12) 345
- 154. 67. Quán chiếu về lòng nhân từ của người mẹ (V.13) 352
- 155. 68. CHƯƠNG 5 - VỀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI. THƯỢNG TỌA BỘ (Th.55-78). Vòng luân hồi (Saṃsāra) (Th.55-58) 361
- 156. 69. Thân người quý báu (Th.59-61) 364
- 157. 7. Giới thiệu về các đoạn kinh của Phật giáo THƯỢNG TỌA BỘ [33]
- 158. 70. Thế giới chúng ta trong tương quan với vũ trụ (Th.62-63) 365
- 159. 71. Nghiệp (Th.64-72) 367
- 160. 72. Ngụ ý về nghiệp và tái sinh đối với thái độ về tha nhân (Th.73-74) 382
- 161. 73. Đời này và các kiếp tái sinh đều trải qua già, bệnh và chết (Th.75-78) 383
- 162. 74. ĐẠI THỪA (M.39-45). Vũ trụ chúng ta (M.39) 390
- 163. 75. Nghiệp (M.40-42) 392
- 164. 76. Thân người quý báu (M.43) 399
- 165. 77. Vô thường (M.44-45) 400
- 166. 78. KIM CƯƠNG THỪA (V.14-23). Làm người thật quý báu (V.14-16) 402
- 167. 79. Nỗi khổ của luân hồi (V.17-23) 407
- 168. 8. Giới thiệu về các đoạn kinh của Phật giáo ĐẠI THỪA [47]
- 169. 80. CHƯƠNG 6 - CON ĐƯỜNG VÀ THỰC HÀNH PHẬT GIÁO. THƯỢNG TỌA BỘ (Th.79-101). Trách nhiệm cá nhân và tự thân nỗ lực (Th.79-84) 421
- 170. 81. Cần có người đồng hành tài đức làm bạn tâm linh (Th.85-88) 423
- 171. 82. Vai trò và bản chất của tín tâm (Th.89-92) 426
- 172. 83. Nương tựa (quy y) Phật, Pháp và Tăng (Th.93) 428
- 173. 84. Hoạt động lễ bái (Th.94) 429
- 174. 85. Tán dương đặc điểm của Phật, Pháp và Tăng mang lại sự hộ trì và phước lành (Th.95-96) 430
- 175. 86. Đạo đức, thiền định, trí tuệ (Th.97-98) 434
- 176. 87. Con đường thánh tám nhánh cao quý - Con đường tu tập trung đạo (Th.99-101) 437
- 177. 88. ĐẠI THỪA (M.46-76). Niềm tin (M.46-48) 440
- 178. 89. Nương tựa Phật, Pháp, Tăng (M.49-55) 444
- 179. 9. Giới thiệu về các đoạn kinh của Phật giáo KIM CƯƠNG THỪA [67]
- 180. 90. Trách nhiệm và nỗ lực cá nhân (M.56-57) 451
- 181. 91. Trung đạo (M.58-63) 452
- 182. 92. Đạo Bồ-tát cao hơn Thanh Văn và Độc giác (M.64-67) 457
- 183. 93. Nhu cầu cần một đạo sư tâm linh (M.68-70) 464
- 184. 94. Phát triển tâm giác ngộ (tâm bồ-đề, bodhi-citta) (M.71-76) 468
- 185. 95. KIM CƯƠNG THỪA (V.24-40). Niềm tin (V.24-26) 475
- 186. 96. Nương tựa (Quy y) Phật, Pháp, Tăng (V.27-29) 479
- 187. 97. Thầy tâm linh (V.30-31) 480
- 188. 98. Thực hành trung đạo (V.32) 482
- 189. 99. Tâm giác ngộ (bodhi-citta) (V.33-39) 485
Giới thiệu
www.letonkin.vn