THỨ SÁU: 8. ĀṬĀNĀṬIYA SUTTA - TỰ HỌC PALI QUA 11 BÀI KINH HỘ TRÌ PARITTA - Sách nói Miễn phí

THỨ SÁU: 8. ĀṬĀNĀṬIYA SUTTA - TỰ HỌC PALI QUA 11 BÀI KINH HỘ TRÌ PARITTA - Sách nói Miễn phí

Tác giả:

Ngôn ngữ: Vietnamese
Thể loại:
Hiện không có bản âm thanh nào. Vui lòng quay lại sau!

Giới thiệu

THỨ SÁU: 8. ĀṬĀNĀṬIYA SUTTA - TỰ HỌC PALI QUA 11 BÀI KINH HỘ TRÌ PARITTA

❽ ĀṬĀNĀṬIYA SUTTA

102. Appasannehi Nāthassa, Sāsane sādhusammate, Amanussehi caṇḍehi, Sadā kibbisakāribhi,

103. Parisānaṁ catassannaṁ Ahiṁsāya ca guttiyā, Yaṁ desesi Mahāvīro, Parittaṁ taṁ bhaṇāma he.

102-103. Bậc Đại Hùng đã thuyết giảng kinh Paritta này để lánh xa sự tổn hại và được bảo vệ khỏi các phi nhân hung dữ không có tịnh tín đến giáo Pháp đáng tôn kính của bậc Cứu Tinh; luôn cả những người làm ác đối với bốn hội chúng . Do vậy, xin các bậc hiền trí, chúng tôi sẽ tụng kinh Paritta này.

104. Vipassissa ca namatthu, Cakkhumantassa sirīmato, Sikhissa pi ca namatthu, Sabbabhūtānukampino.

104. Xin kính lễ đến đức Phật Vipassī là vị Hữu Nhãn, bậc Vinh Quang. Xin kính lễ đến đức Phật Sikhī là bậc có lòng từ mẫn đối với tất cả chúng sanh.

105. Vessabhussa ca namatthu, Nhātakassa tapassino, Namatthu Kakusandhassa Mārasenāpamaddino.

105. Xin kính lễ đến đức Phật Vessabhū là bậc đã rửa sạch tất cả những ô nhiễm (phiền não), là bậc Ẩn Sĩ. Xin kính lễ đến đức Phật Kakusandha là bậc đã đánh bại đạo quân Ma Vương.

106. Koṇāgamanassa namatthu, Brāhmaṇassa vusīmato; Kassapassa ca namatthu, Vippamuttassa sabbadhi.

106. Xin kính lễ đến đức Phật Koṇāgamana là bậc đã đoạn trừ điều ác, có đời sống phạm hạnh đã thành tựu. Xin kính lễ đến đức Phật Kassapa là bậc đã thoát khỏi tất cả các phiền não.

107. Aṅgīrasassa namatthu, Sakyaputtassa sirīmato, Yo imaṁ Dhammaṁ desesi Sabbadukkhāpanudanaṁ.

107. Xin kính lễ đến bậc Aṅgīrasa (tên tộc đức Phật Gotama) của dòng Sakyaputta (Thích Tử), là bậc Vinh Quang, đã thuyết giảng giáo Pháp này làm tiêu tan tất cả khổ đau.

108. Ye cāpi nibbutā loke, Yathābhutaṁ vipassisuṁ, Te janā apisuṇātha, Mahantā vītasāradaṁ.

108. Trên thế gian, những bậc Giác Ngộ nào có được sự nguội lạnh (tham ái), đã thấy rõ rệt như thật các trạng thái. Thật vậy, những bậc Giác Ngộ này không có lời nói vu khống, là những bậc Vĩ Đại, là những bậc đã dứt khỏi sự sợ hãi.

109. Hitaṁ devamanussānaṁ Yaṁ namassanti Gotamaṁ Vijjācaraṇasampannaṁ, Mahantaṁ vītasaradaṁ.

109. Họ sẽ thành kính đối với đức Phật Gotama, là bậc Minh Hạnh Túc, bậc Vĩ Đại, là vị đã dứt khỏi sự sợ hãi, là bậc có sự lợi ích cho chư thiên và nhân loại.

110. Ete caññe ca Sambuddhā Anekasatakoṭiyo, Sabbe Buddhāsamasamā, Sabbe Buddha mahiddhikā.

110. Có bảy vị Phật này và các hàng trăm chục triệu chư Chánh Biến Tri khác; tất cả chư Phật bằng nhau hoặc không bằng nhau; tất cả chư Phật đều có đại thần thông.

111. Sabbe dasabalūpetā, Vesārajjehu-pāgata, Sabbe te paṭijānanti, Āsabhaṁṭhanamuttamaṁ.

111. Tất cả chư Phật đều có thập lực , đã đạt được tứ vô sở quý .

Chư Phật đều thừa nhận địa vị hùng tráng cao tột.

112. Sīhanādaṁ nadantete, Parisāsu visāradā, Brahmacakkaṁ pavattenti, Loke appaṭivattiyaṁ.

112. Chư Phật rống lên tiếng rống sư tử, là những vị có sự tự tin ở giữa những hội chúng (tám loại hội chúng). Tất cả chư Phật chuyển Phạm Luân, trong thế gian không thể vận chuyển ngược lại.

113. Upetā Buddhadhammehi, Aṭṭhārasahi Nāyakā, Battiṁsa-lakkhaṇūpetā, Sītānubyañjanādharā.

113. Chư Phật là những vị Lãnh Đạo có 18 Phật Pháp , là chư Phật

có đầy đủ 32 tướng chính  và 80 tướng phụ  (của bậc đại nhân).

114. Byāmappabhāya suppabhā, Sabbe te Munikuñjarā, Buddhā Sabbaññuno ete, Sabbe Khīṇāsava Jinā.

114. Tất cả những bậc Long Tượng Mâu Ni có hào quang được chiếu sáng xung quanh. Chư Phật này là những bậc Toàn Giác, đấng Chiến Thắng, bậc Lậu Tận.

115. Mahāpabhā mahātejā, Mahāpaññā mahabbalā, Mahākāruṇikā dhīra, Sabbesānaṁ sukhāvahā.

115. Chư Phật có đại hào quang, có đại năng lực, có đại trí tuệ, có đại oai lực, có đại bi mẫn, có sự sáng suốt; bậc mang lại hạnh phúc cho tất cả chúng sanh.

116. Dīpā nāthā patiṭṭhā ca, Tāṇā leṇā ca pāṇinaṁ, Gatī bandhū mahassāsā Saraṇā ca hitesino.

116. Chư Phật là những Hòn Đảo; là những vị Cứu Tinh; những bậc Thiết Lập, những bậc Hộ Trì, những bậc An Toàn, những bậc Nhàn Cảnh, những đấng Bà Con, là những vị An Ủi lớn lao, là những chỗ Quy Y, là những bậc Tầm Cầu lợi lạc cho chúng sanh.

117. Sadevakassa lokassa, Sabbe ete parāyaṇā; Tesāhaṁ sirasā pāde, Vandāmi purisuttame.

117. Tất cả chư Phật ấy là nơi nương tựa của thế gian cùng với thiên giới. Con cúi đầu đảnh lễ dưới những bàn chân của những bậc Vô Thượng Sĩ đó.

118. Vacasā manasā ceva Vandāmete Tathāgate, Sayane āsane ṭhane, Gamane cāpi sabbadā.

118. Con luôn luôn kính lễ các đức Như Lai ấy bằng lời nói và tâm tư; ngay cả trong khi đang nằm, đang ngồi, đang đứng và đang đi.

119. Sadā sukhena rakkhantu Buddhā santikarā tuvaṁ, Tehi tvaṁ rakkhito santo, Mutto sabbabhayehi ca.

119. Xin chư Phật là vị kiến tạo an bình hãy luôn luôn hộ trì cho người được sự an vui. Do nhờ sự hộ trì của chư Phật , mong cho người được an toàn, giải thoát tất cả sợ hãi.

120. Sabbarogā vinīmutto, Sabbasantāpavajjito, Sabbavera-matikkanto, Nibbuto ca tuvaṁ bhava.

120. Mong cho người có được thoát khỏi tất cả bệnh tật, tránh khỏi tất cả sự buồn rầu, vượt qua tất cả sự hận thù và được mát mẻ (Niết Bàn).

121. Tesaṁ saccena sīlena Khantimettābalena ca, Tepi amhe-nurakkhantu Arogena sukhena ca.

121. Do nhờ sự oai lực của sự chân thật, giới luật, kiên nhẫn cùng từ tâm của chư Phật đó; mong chư Phật ấy cũng hộ trì cho chúng con không có bệnh tật và được an vui.

122. Puratthimasmiṁ disābhāge, Santi bhuta mahiddhika ' Tepi amhe-nurakkhantu Arogena sukhena ca.

122. Có những phi nhân (Gandhabba) đại thần lực thuộc phần hướng Đông (của ngọn núi Meru), mong cho chư vị ấy cũng hộ trì cho chúng tôi không có bệnh tật và được an vui.

123. Dakkhivasmim disabhage, Santi devā mahiddhikā, Tepi amhe-nurakkhantu, Arogena sukhena ca.

123. Có những chư thiên đại thần lực thuộc phần hướng Nam (của ngọn núi Meru), mong cho chư vị ấy cũng hộ trì cho chúng tôi không có bệnh tật và được an vui.

124. Pacchimasmiṁ disābhāge, Santi nāgā mahiddhikā, Tepi amhe-nurakkhantu Arogena sukhena ca.

124. Có những vị Long Vương đại thần lực thuộc phần hướng Tây (của ngọn núi Meru), mong cho chư vị ấy cũng hộ trì cho chúng tôi không có bệnh tật và được an vui.

125. Uttarasmim disābhāge, Santi yakkhā mahiddhikā, Tepi amhe-nurakkhantu, Arogena sukhena ca.

125. Có những vị Dạ Xoa đại thần lực thuộc phần hướng Bắc (của ngọn núi Meru), mong cho chư vị ấy cũng hộ trì cho chúng tôi không có bệnh tật và được an vui.

126. Puratthimena Dhataraṭṭho, Dakkhiṇena Virūḷhako, Pacchimena Virūpakkho, Kuvero uttaraṁ disaṁ.

126. Có Dhataraṭṭha ở hướng Đông; Virūḷhaka ở hướng Nam; Virūpakkha ở hướng Tây; và Kuvera ở hướng Bắc.

127. Cattāro te Mahārājā, Lokapālā yasassino, Tepi amhe-nurakkhantu, Arogena sukhena ca.

127. Tứ Đại Thiên Vương ấy là những vị Hộ Trì thế gian và có danh xưng, mong cho chư vị ấy cũng hộ trì cho chúng tôi không có bệnh tật và được an vui.

128. Ākāsaṭṭhā ca bhūmaṭṭhā, Devā nāgā mahiddhikā, Tepi amhe-nurakkhantu, Arogena sukhena ca.

128. Có chư thiên, Long Vương đại thần lực ngự trên hư không hư không và cư trú trên mặt đất, mong cho chư vị ấy cũng hộ trì cho chúng tôi không có bệnh tật và được an vui.

129. Iddhimanto ca ye devā, Vasantā idha Sāsane, Tepi amhe-nurakkhantu, Arogena sukhena ca.

129. Có chư thiên đại thần lực đang sống (có niềm tin) trong giáo Pháp này, mong cho chư vị ấy cũng hộ trì cho chúng tôi không có bệnh tật và được an vui.

130. Sabbhītiyo vivajjantu, Soko rogo vinassatu, Mā te bhavantarāyā, Sukhī dīghayuko bhava.

130. Cầu mong cho các người tránh khỏi tất cả những hoạn nạn. Xin cho người dứt khỏi sầu muộn, bệnh tật. Xin cho những sự nguy khốn không có khởi sanh đến cho các người. Mong cho người có được sự an vui, và được sống lâu.

131. Abhivādanasīlissa, Niccaṁ vuḍḍhāpacāyino, Cattāro dhammā vaḍḍhanti: Āyu vaṇṇo sukhaṁ balaṁ.

131. Cả bốn pháp là sống lâu, sắc tốt, an vui và sức mạnh được tăng trưởng đối với người thường quen đảnh lễ các bậc trưởng thượng.

Āṭānāṭiya -suttaṁ Niṭṭhitaṁ.

TỰ HỌC PALI QUA 11 BÀI KINH HỘ TRÌ PARITTA

[https://archive.org/details/kinh-ho-tri-paritta-phan-tich-tu-ngu-pali](https://archive.org/details/kinh-ho-tri-paritta-phan-tich-tu-ngu-pali)

-----------------------------------------------------------

11 Bài kinh Hộ Trì Paritta Pali sẽ được lần lượt phân tích từ ngữ và ý nghĩa câu dựa theo cuốn: "Kinh Hộ Trì - Phân tích từ ngữ Pali" soạn dịch bởi Tỳ Khưu Đức Hiền, NXB Tôn giáo 2011:

[https://issuu.com/phatphapnguyenthuy/docs/parittapali](https://issuu.com/phatphapnguyenthuy/docs/parittapali)

🎯 TEXT OF SUTTAS

[https://archive.org/details/11-parittasutta-pali-eng](https://archive.org/details/11-parittasutta-pali-eng)

🎯 AUDIO:

❶ CHỦ NHẬT:

PARITTA- PARIKAMMA – BỐ CÁO KINH HỘ TRÌ

MAṄGALA SUTTA – KINH HẠNH PHÚC

(TỰ HỌC PALI QUA 11 BÀI KINH HỘ TRÌ PARITTA)

[https://archive.org/details/hocpaliquakinhhotriparitta-cn](https://archive.org/details/hocpaliquakinhhotriparitta-cn)

❷ THỨ HAI:

RATANA SUTTA – KINH CHÂU BÁU

(TỰ HỌC PALI QUA 11 BÀI KINH HỘ TRÌ PARITTA)

[https://archive.org/details/hocpaliquakinhhotriparitta-t2](https://archive.org/details/hocpaliquakinhhotriparitta-t2)

❸ THỨ BA:

METTA SUTTA – KINH TỪ BI

(TỰ HỌC PALI QUA 11 BÀI KINH HỘ TRÌ PARITTA)

[https://archive.org/details/hocpaliquakinhhotriparitta-t3](https://archive.org/details/hocpaliquakinhhotriparitta-t3)

❹ THỨ TƯ:

KHANDHA SUTTA – KINH KHANDHA

MORA SUTTA – KINH CON CÔNG

VATTA SUTTA – KINH CHIM CÚT

(TỰ HỌC PALI QUA 11 BÀI KINH HỘ TRÌ PARITTA)

[https://archive.org/details/hocpaliquakinhhotriparitta-t4](https://archive.org/details/hocpaliquakinhhotriparitta-t4)

❺ THỨ NĂM:

DHAJAGGA SUTTA – KINH NGỌN CỜ

(TỰ HỌC PALI QUA 11 BÀI KINH HỘ TRÌ PARITTA)

[https://archive.org/details/hocpaliquakinhhotriparitta-t5](https://archive.org/details/hocpaliquakinhhotriparitta-t5)

❻ THỨ SÁU:

ĀṬĀNĀṬIYA SUTTA – KINH ĀṬĀNĀṬIYA

(TỰ HỌC PALI QUA 11 BÀI KINH HỘ TRÌ PARITTA)

[https://archive.org/details/hocpaliquakinhhotriparitta-t6](https://archive.org/details/hocpaliquakinhhotriparitta-t6)

❼ THỨ BẢY:

AṄGULIMĀLA SUTTA – KINH NGÀI AṄGULIMĀLA

BOJJHAṄGA SUTTA – KINH GIÁC CHI

PUBBAṆHA SUTTA – KINH BUỔI SÁNG

(TỰ HỌC PALI QUA 11 BÀI KINH HỘ TRÌ PARITTA)

[https://archive.org/details/hocpaliquakinhhotriparitta-t7](https://archive.org/details/hocpaliquakinhhotriparitta-t7)

---

Pháp thoại được thiền sư Viên Phúc Sumangala giảng tại Thiền viện Tharmanakyaw Mahagandhayon, Yangon, Myanmar.

Các bài giảng cùng chủ đề 'TỰ HỌC PALI QUA 11 BÀI KINH HỘ TRÌ PARITTA' cập nhật tại:

[https://www.youtube.com/playlist?app=desktop&list=PLpSVNPmI6BjFMx\_AEhcD9hFTqx965QWkC](https://www.youtube.com/playlist?app=desktop&list=PLpSVNPmI6BjFMx\_AEhcD9hFTqx965QWkC)

hoặc

Facebook:

[https://www.facebook.com/le.quyetthang.9](https://www.facebook.com/le.quyetthang.9)

Bình luận

Hãy là người đầu tiên bình luận

Chưa có bình luận nào về nội dung này. Hãy bắt đầu cuộc trò chuyện!

Thẻ: THỨ SÁU: 8. ĀṬĀNĀṬIYA SUTTA - TỰ HỌC PALI QUA 11 BÀI KINH HỘ TRÌ PARITTA audio, THỨ SÁU: 8. ĀṬĀNĀṬIYA SUTTA - TỰ HỌC PALI QUA 11 BÀI KINH HỘ TRÌ PARITTA - Sumangala Bhikkhu Viên Phúc - Thiền viện Tharmanakyaw Mahagandhayon Monastery Yangon Myanmar audio, free audiobook, free audio book, audioaz